từ tháng tư gãy súng

Bùi Chát

bài tập liên kêt ngữ vựng/sự im lặng đáng
sợ

        [không sợ ráng chịu: theo khuc duy & lê ôn]

oc: rái cá[1]
oedipe: khoảng rào kín[2]
ogre: rắn[3]
om: rắn vipe[4]
ondines: rắn uraeus[5]
ong: răng[6]
ong vò vẽ: râu cằm[7]
orphée: rây[8]
osiris: rebis[9]
ouranos: rìu[10]
ouroboros: rìu mõm chồn[11]
ô: cái rom[12]
ô dù: rún[13]
ôliu: rồng[14]
ôrô: rùa[15]
ôtô: ruồi[16]
ôc sên: ruột[17]
ống bễ, ống thổi: rửa, gội[18]
ống điếu thần: rừng[19]
ống thông hơi: rương[20]
ống xì: rượu mật ong[21]

đối & chiếu:

[1]trèo lên cây ổi [vô tư]
[2]hái huê [hớn hở]
[3]bươc xuống vườn huệ [huế]
[4]ngăt nụ xì tin [mực tím/tuổi mới lớn]
[5] nụ tì xin [mực xanh/tuổi mới ốm]
[6] thè ra mim mím [nhẹ nhàng]
[7] em bán mình rùi [cho ai, cho ai]
[8] anh... [?]
[9] tím tái thay! [dễ sợ]
[10] [ô hay] !!!!
[11] bao tiền một chiêc máy bay [du thuyền cũng đặng]
[12] sao anh không sắm [tậu]
[13] luc/thời còn nguyên [luyến tiếc]
[14] bi giừ em đã có tuyền [tiền]
[15] như con chim chuyền [khó nắm]
[16] như cá dưới sông [khó lội]
[17] cá dưới sông có khi còn băt [nói thăt]
[18] chớ cá dưới bể băt mần răng đây [nói thiệt]
[19] lại về trèo lên ngọn cây [hớn hở lần nữa]
[20] ngồi chờ huê nở [mong đợi]
[21] bàn tay rờ cành/& lá [ngậm ngùi]

nguồn: [trong bảng tra mục từ: o & r]. từ điển biểu tượng văn hoá
              thế giới (phụ lục) – nhà xuât bản đà nẵng, trường viêt
              văn nguyễn du – tháng 10.1997